Giỏ hàng của bạn trống!
GIAO HÀNG 24H
Với đơn hàng trên 500.000 đ
Băng tải lưới mắt dạng xoắn là gì?
Băng tải lưới mắt dạng xoắn được dệt bằng thép không gỉ với các vòng xoắn ốc quấn bên trái và bên phải, được kết nối bằng các dây ngang uốn cong. Ở hai bên của băng tải lưới dây ngang được hàn vào dây xoắn ốc.
1. Đặc điểm cấu tạo của băng tải lưới inox
2. Phân loại băng tải lưới inox mắt lưới dạng xoắn
2.1 Phân loại theo cấu tạo dạng mắt lưới
Băng tải lưới xoắn gồm có 4 loại khác nhau. Từ băng tải liên kết dạng xoắn được đan xen kẽ trái và phải để tạo đường chạy thẳng đến cấu trúc băng tải gia cố dạng thanh được thiết kế cho các ứng dụng liên quan đến nhiệt độ cao.
a, Băng tải lưới xoắn tiêu chuẩn
Băng tải xích lưới đan xoắn dạng tiêu chuẩn bao gồm các cuộn dây bên trái và bên phải xen kẽ với mỗi cuộn dây được kết nối với nhau bằng một dây ngang uốn cong.
b, Băng tải lưới xoắn dạng kép
Băng tải lưới xoắn dạng kép tương tự như băng tải lưới xoắn tiêu chuẩn nhưng sử dụng các cặp dây của mỗi cuộn dây đan xen nhau và sau đó liên kết bằng dây ngang uốn cong với các cặp dây đối diện đan xen nhau lặp lại theo chiều dài. Cách này cho phép các cuộn dây có độ cao gần nhau hơn theo chiều rộng để xử lý sản phẩm nhỏ.
c, Băng tải lưới xoắn tiêu chuẩn với sợi dây ngang thẳng
Cấu trúc của băng tải lưới này tương tự như băng tải lưới xoắn tiêu chuẩn nhưng sử dụng một dây ngang thẳng
d, Băng tải lưới xoắn dạng kép với dạng dây ngang thẳng
Cấu trúc của băng tải lưới này tương tự như băng tải lưới xoắn dạng kép nhưng sử dụng dây ngang thẳng để cho khoảng cách các sợi lưới gần nhau hơn để tải sản phẩm nhỏ.
2.2 phân loại theo liên kết giữa dây xoắn và dây ngang
a, Liên kết hàn
Đây là cách hoàn thiện cạnh phổ biến và kinh tế nhất. Khi hàn sợi mặt xoắn dọc và sợi ngang cong với nhau.
b, Liên kết bằng mép có rãnh
Ít phổ biến hơn liên kết hàn, mép có rãnh thường được sử dụng ở những nơi không mong muốn mối hàn. Phần mép băng tải cũng nhẵn và cho phép mép đai linh hoạt hơn.
c, Liên kết bằng móc cạnh
Cũng ít phổ biến hơn loại cạnh hàn, thường được sử dụng ở những nơi không mong muốn mối hàn. Phần mép băng tải đan xoắn lưới nhẵn cho phép băng tải hoạt động linh hoạt hơn.
2.3 Phân loại theo dạng dây
Sợi băng tải lưới dạng tròn Sợi băng tải lưới dạng dẹt
2.4 Phân loại theo vật liệu làm sợi lưới
Vật tư | Nhiệt độ hoạt động tối đa ° C |
Thép carbon | 550 |
Thép nhẹ mạ kẽm | 400 |
Chrome Molypden | 700 |
Thép không gỉ 304 | 750 |
Thép không gỉ 321 | 750 |
Thép không gỉ 316 | 800 |
Thép không gỉ 316L | 800 |
314 thép không gỉ | 1120 |
37/18 Nickel Chrome | 1120 |
80/20 Nickel Chrome | 1150 |
Inconel 600 | 1150 |
Inconel 601 | 1150 |
3. Thông số kỹ thuật
Đai dệt cân bằng
A: khoảng cách bước ngang dây xoắn (mm)
B: Đường kính dây xoắn ốc (mm)
C: khoảng cách hai sợi ngang (mm)
D: Đường kính dây ngang (mm)
Dây đai dệt thoi cân bằng có cạnh dây xích
A: Khoảng cách bước ngang dây xoắn (mm)
B: Đường kính dây xoắn ốc (mm)
C: khoảng cách hai sợi ngang (mm)
D: Đường kính dây ngang (mm)
E: Đường kính con lăn (mm)
F: Đường kính thanh đỡ (mm)
G: khoảng cách 2 thanh đỡ (mm)
H: bước xích (mm)
I: khoảng cách tâm – tâm 2 dải xích (mm)
Thông số kỹ thuật của băng tải lưới xoắn tiêu chuẩn | ||||
Mã | khoảng cách bước ngang dây xoắn (A) | Đường kính dây xoắn ốc ( B) | khoảng cách hai sợi ngang (C ) |
|
mm | mm | mm |
| |
| 5 | 8 | 0,9 đến 1,2 |
|
| 5 | 10 | 0,9 đến 1,2 |
|
| 6 | 12 | 0,9 đến 1,6 |
|
| 8 | 15 | 1,2 đến 2,0 |
|
| 10 | 20 | 1,2 đến 2,0 |
|
| 10 | 30 | 1,6 đến 3,0 |
|
| 15 | 25 | 1,6 đến 3,0 |
|
| 15 | 30 | 1,6 đến 3,0 |
|
| 20 | 40 | 1,6 đến 3,0 |
|
4. Ứng dụng của băng tải lưới xoắn
Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.